Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Nguyễn Phi Khanh
nối 挼
◎ Ss đối ứng nol, noj (18 thổ ngữ Mường), k’ap (1) [NV Tài 2005: 256].
đgt. kế thừa, tiếp tục truyền thừa, kế nghiệp Nghiệp Lưu Quý thịnh, đâu truyền báu, bia Nguỵ Trưng cao, há nối tông. (Bảo kính 130.4)‖ Nối nghiệp (Bảo kính 166.1), kế nghiệp cha ông, ý nói Nguyễn Phi Khanh đỗ bảng nhãn đời Trần Duệ Tông, còn Nguyễn Trãi đỗ thái học sinh đời Hồ ‖ (Giới sắc 190.8).
đgt. chắp lại. Chân tay dầu đứt bề khôn nối, xống áo chăng còn mô dễ xin. (Bảo kính 142.5).
tiên nhân 先人
dt. ông cha, hoặc cha mẹ (đã mất). Kinh Thư thiên Đa sĩ ghi: “Các ngươi đều biết, tổ tiên từ đời nhà Ân đã có sách vở điển tịch” (惟尔知惟殷先人,有册有典). nối thành tiên, thường đến uống rượu ở một quán vùng giang hạ, nợ tiền đến mấy năm mà chủ quán vẫn không kêu ca. Phí Văn Vĩ bèn vẽ lên vách một con hạc, khách đến uống rượu cứ vỗ tay là hạc lại nhảy múa trên vách làm vui. Nhờ nghiệp tiên nhân đọc một kinh, chẳng ngờ bước tới áng công danh. (Bảo kính 166.1). Câu thơ được gợi ý từ Kinh Thư. Nhưng ở đây còn hàm ý trỏ Trần Nguyên Đán và Nguyễn Phi Khanh.